NGOẠI THẤT
Các tính năng có thể khác nhau giữa các phiên bản
Cụm đèn sau có công nghệ LED cùng dải đèn định vị với thiết kế sắc nét mang lại cảm giác thể thao nhưng không kém phần lịch lãm. Cụm đèn trước có công nghệ LED dạng bóng chiếu với thiết kế bắt mắt cho khả năng chiếu sáng tuyệt vời và giảm tiêu thụ năng lượng. Điểm khác biệt lớn nhất ở thế hệ Toyota Vios E CVT 2024 mới này là lưới tản nhiệt thiết kế to bản hơn, với thanh ngang bản lớn được sơn màu đen bóng. Đèn pha pha Bi-Led nay đã được trang bị ở bản số sàn tiêu chuẩn này. Phần cản trước của xe thiết kế mới hiện đại hơn, với nhiều thanh ngang hơn khiến chiếc xe trở lên mạnh mẽ và sang trọng hơn. Đèn sương mù Led thiết kế mới vuốt lên trên giúp xe Toyota Vios ECVT 2024 cá tính và trẻ trung hơn.
Đầu xe được thiết kế góc cạnh, phía trên đầu xe và hai cạnh bên lồng vào nhau tạo hiệu ứng 3D mạnh mẽ góp phần làm nên tổng thể hài hòa. Ở phần đầu xe Toyota đã thay đổi hoàn toàn mới cho Toyota Vios ECVT 2024 . Với thiết kế mặt Calang mới hoàn toàn. Đây là sự thay đổi đáng bất ngờ của Toyota dành cho Vios, giúp thổi một luồng gió mới cho ông vua phân khúc xe sedan hạng B. Với mẫu thiết kế này thì ở thị trường Việt Nam, doanh số Toyota Vios E CVT 2024 sẽ giữ vững vị trí số 1 tốt hơn.
Liên hệ ngay để có giá bán tốt nhất: 0977.901.685
Mâm xe hợp kim 15’’ có thiết kế khỏe khoắn cùng đường gân dập nổi theo khung bánh xe vừa thanh lịch vừa trẻ trung. Đuôi xe được thiết kế dập nổi ở hai bên cản sau, kết hợp với cản dưới cùng màu sắc cách điệu tạo cảm giác khỏe khoắn và vững chãi. Ngoại thất hông xe Toyota Vios e cvt 2023 có nhiều đường gân dập nổi thể thao, tăng cường tính khí động lực học và độ cứng vững cho xe.
Toyota Vios E CVT 2024 có các đường dập chạy nổi suốt thân xe kết hợp cùng cụm cửa kính nối dài giúp tăng cảm giác chiều dài cho thân xe. Các đường gân chạy dọc từ đầu xe tới đuôi xe tạo khí động lực học cho Toyota Vios E CVT 2024 chạy ổn định và an toàn hơn khi ở tốc độ cao. Phần đuôi xe cũng được thay đổi mới so với phiên bản hiện tại, bóng đèn halogen cũ được thay bằng bóng dạng LED, giúp xe hiện đại hơn. Ống xả nhô ra nhiều hơn. Ngay trên nóc xe là cột ăng ten dạng vây cá mới giúp xe khỏe khoắn và thể thao.
Nội thất xe
Không gian nội thất Xe Toyota Vios 1.5ECVT 2024 được trau chuốt tỉ mỉ trong từng đường nét kết hợp hài hòa màu sắc, lựa chọn chất liệu và trang bị các tính năng tiên tiến. Ở phiên bản xe Vios 1.5E CVT này được trang bị màn hình 7 icnh có kế nối Apple Carplay và Androi Auto, điều hòa chỉnh cơ, cửa gió điều hòa cũng được thiết kế lại vuốt từ ngoài vào trong, tạo cảm giác hiện đại và sang trọng hơn cho Vios E CVT 2023.
Nội thất Xe Toyota Vios E CVT 2024 là sự kết hợp giữa ghế bọc da màu đen với đường chỉ nổi bật phần lưng tạo không gian nội thất trẻ trung hơn, mang lại cho khách hàng một thết kế ghế thể thao, táo bạo và năng động. Dù ở phân khúc sedan cỡ nhỏ hạng B, nhưng Vios E CVT 2024 vẫn mang đến khách hàng không gian rộng rãi và sạch sẽ toát lên vẻ sang trọng cho dòng xe bán chạy nhất Việt Nam này.
Toàn bộ ghế ngồi của Xe Toyota Vios E CVT 2024 mới được bọc da. Giữa 2 ghế phía trước có bệ tỳ tay phù hợp với những phút giây nghỉ ngơi khi lái xe đường dài. Hàng ghế sau mang đến sự thoải mái cho 3 người lớn cao lớn dù trên 1,75 m vẫn có khoảng trống để chân trên 20 cm và không gian trần xe thoải mái. Đặc biệt là ở phiên bản mới này đã được trang bị 02 cổng sạc Type C cho người ngồi sau.
Bảng đồng hồ Xe Toyota Vios E CVT 2024 với thiết kề 3D chia làm 3 khu vực riêng biệt rõ ràng. Vòng đồng hồ trung tâm mạ viền Crôm ,tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin giúp người lái dễ dàng quan sát thông tin. Vô-lăng 3 chấu được sử dụng trên Xe Toyota Vios E CVT 2024 với thiết kế khá ấn tượng với 1 sedan hạng B.
Liên hệ ngay để có giá bán tốt nhất: 0977.901.685
Động cơ
Xe Toyota Vios 2023 đã ra mắt sẽ có 3 phiên bản chính và tất cả đều được trang bị động cơ 2RN, dung tích 1.5L, 4 xi-lanh, Dual VVT-i. Động cơ trên sản sinh 107 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm kết hợp với hộp số CVT với chế độ giả lập 7 cấp.
Hệ thống an toàn
- 3 hoặc túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
- Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC
- Màn hình 7 Inch có kết nối với điện thoại thông minh
- Camera lùi
- 2 cảm biến lùi phía sau
- Và rất nhiều công nghệ tiên tiến khác…
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
||
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|||
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
|||
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) |
|
|||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
|||
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) |
|
|||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
|||
Trọng lượng không tải (kg) |
|
|||
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
|||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
|||
Kích thước khoang chở hàng (D x R x C) (mm) |
|
|||
Động cơ | Loại động cơ |
|
||
Số xy lanh |
|
|||
Bố trí xy lanh |
|
|||
Dung tích xy lanh (cc) |
|
|||
Tỉ số nén |
|
|||
Hệ thống nhiên liệu |
|
|||
Loại nhiên liệu |
|
|||
Công suất tối đa ((KW @ vòng/phút)) |
|
|||
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) |
|
|||
Tốc độ tối đa |
|
|||
Tiêu chuẩn khí thải |
|
|||
Chế độ lái |
|
|||
Hệ thống truyền động |
|
|||
Hộp số |
|
|||
Hệ thống treo | Trước |
|
||
Sau |
|
|||
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái |
|
||
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) |
|
|||
Vành & lốp xe | Loại vành |
|
||
Kích thước lốp |
|
|||
Lốp dự phòng |
|
|||
Phanh | Trước |
|
||
Sau |
|
|||
Tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp | 5. | ||
Trong đô thị | 7.53 | |||
Ngoài đô thị | 4. |